cho 8 gam hh X gom Fe va Zn vao 100 ml H2SO41M, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 6,12 gam. % khối lượng Fe trong hh X là
cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng 6 gam. tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7 : 8. cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd muối sắt và NO. khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm Fe,Cu có khối lượng 6g.Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7/8.
=> mFe = 2.8,mCu = 3.2
Sau pứ thu được 4.32g chất rắn
=> mFe pứ = 1.68 và muối thu được là muối Fe(NO3)2
nFe = nFe(NO3)2 = 0.03
=> m = 5.4g
Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%
B. 64,42%
C. 43,62%
D. 37,58%
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 ; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 17,2 gam
B. 14,0 gam
C. 19,07 gam
D. 16,4 gam
Chọn đáp án A
Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.
Ta có
lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:
Đầu tiên
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol.
B. 0,075 mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,15 mol.
Đáp án C
n Fe = x mol; n Mg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = m X – m H2
mH2 = 0,4 gam => nH2 = 0,2 mol
Ta có: nFe + nMg = x + y = n H2 = 0,2 mol (1)
56x + 24y = 8 gam (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,1 mol
Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 25,93%.
B. 22,32%.
C. 51,85%.
D. 77,78%.
Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 51,85%.
B. 77,78%.
C. 22,32%.
D. 25,93%.
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 6,95 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 13
B. 8,45
C, 9,75
D. 6,5
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 3,25
B. 8,45
C. 4,53
D. 6,5
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%